Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân xã |
Lĩnh vực |
Tư Pháp - Hộ Tịch |
Cách thức thực hiện |
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch. |
Trình tự thực hiện |
B1 |
Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 |
Cá nhân |
|
B2 |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Trong ngày làm việc |
B3 |
Xem xét, xử lý hồ sơ và thực hiện chứng thực.
Đồng thời ghi vào sổ chứng thực. |
Công chức Tư pháp – hộ tịch |
B4 |
Ký duyệt |
Lãnh đạo UBND |
B5 |
Trả kết quả cho công dân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
|
Thành phần hồ sơ |
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, gia dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu). |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. |
Lệ phí |
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Kết quả thực hiện |
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy Ban Nhân Dân xã |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức - Cá nhân |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
- Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là 20 (hai mươi) năm.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
- Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. |