LIÊN KẾT WEBSITE


 

TRỢ GIÚP TRỰC TUYẾN

 
Điện thoại:  0269.3      
Email:..........@gialai.gov.vn

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay: 0
Tuần hiện tại: 0
Tháng hiện tại: 0
Năm hiện tại: 1
Tổng lượt truy cập: 65
Số người on-line: 1

QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
 
KÝ HIỆU NGÀY BAN HÀNH TRÍCH YẾU
819/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai 30/8/2016 Công bố 05 TTHC mới, 16 TTHC sửa đổi, 03 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, tài nguyên, khoáng sản áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
782/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai 12/8/2016 Công bố 21 TTHC sửa đổi lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
601/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai 30/6/2016 Công bố 01 TTHC mới và 07 TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
456/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 24/5/2016 Công bố 08 TTHC mới, 23 TTHC sửa đổi và 03 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
452/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 20/5/2016 Công bố 04 TTHC mới trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
390/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 27/4/2016 Công bố 04 TTHC mới trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
317/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 11/4/2016  Công bố 04 TTHC mới trong lĩnh vực thương binh - xã hội áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
454/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 17/12/2015  Công bố 05 TTHC mới trong lĩnh vực thi đua - khen thưởng áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
1077/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 26/11/2015  Công bố 01 TTHC mới trong lĩnh vực đường bộ áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
13/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 12/11/2015  Công bố 03 TTHC mới trong lĩnh vực CN tiêu dùng dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
1023/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 11/11/2015  Công bố 03 TTHC mới, 01 TTHC sửa đổi trong lĩnh vực hộ tịch áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
975/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 30/10/2015  Công bố 09 TTHC mới trong lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
892/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 08/10/2015  Công bố 04 TTHC mới trong lĩnh vực hòa giải áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
836/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 17/9/2015 Công bố 11 TTHC mới, 25 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
332/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 14/4/2015  Công bố 01 TTHC mới trong lĩnh vực phát triển nông thôn áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
201/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 11/3/2015  Công bố 17 TTHC mới, 02 TTHC sửa đổi, 07 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
1199/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 25/12/2015  Công bố 03 TTHC mới,04 TTHC sửa đổi, 01 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
544/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 15/7/2014  Công bố 14 TTHC mới, 39 TTHC sửa đổi và 04 TTHC bị bãi bỏ trong một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
351/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 19/5/2014 Công bố 01 TTHC mới, 04 TTHC sửa đổi trong lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
307/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 24/4/2014  Công bố 11 TTHC mới, 01 TTHC sửa đổi và công bố bãi bỏ 03 TTHC trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
71/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 27/01/2014  Công bố 04 TTHC sửa đổi, 06 TTHC bổ sung và 12 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường, Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1084/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 07/11/2013  Công bố 03 TTHC trong lĩnh vực tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1004/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 22/10/2013  Công bố 02 TTHC bổ sung, 06 TTHC sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
431/QĐ-UBND  của UBND tỉnh Gia Lai 28/7/2009  Công bố Bộ TTHC áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tổng cộng có: 134 thủ tục
 |<  <  1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7  >  >| 
Tên thủ tục Thẩm quyền giải quyết Cơ quan thực hiện Lĩnh vực
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã  Ban CHQS xã NV-QS
Thủ tục đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã  Ban CHQS xã NV-QS
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI –––––––––––––––––––––––– STT Tên thủ tục hành chính Áp dụng tại xã Áp dụng tại phường Áp dụng tại thị trấn Mã số hồ sơ I. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo: 1 Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại. X 2 Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. X 3 Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. X 4 Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. X 5 Gải thể nhóm trẻ,lớp mẫu giáo độc lâp. X 6 Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết taatjhocj tại các cơ sở giáo dục. X   1. Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại UBND cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã GD-ĐT
2. Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học UBND cấp xã Chủ tịch UBND cấp xã; GD-ĐT
3. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập UBND cấp xã - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và đào tạo.
GD-ĐT
4. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập UBND cấp xã trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. GD-ĐT
5. Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua UBND cấp xã Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; GD-ĐT
6. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập UBND cấp xã - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
GD-ĐT
7. Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập UBND cấp xã - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và đào tạo.
GD-ĐT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1115/QĐ-UBND Gia Lai, ngày 19 tháng 12 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Có phụ lục kèm theo). Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp; - UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi); - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NC. CHỦ TỊCH Võ Ngọc Thành PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Kèm theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC 1 Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường 2 Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường 3 Thủ tục trả lại tài sản 4 Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính 5 Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu II. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT 1 Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật 2 Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật PHẦN II NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC 1. Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường - Bước 1: Gửi đơn yêu cầu bồi thường Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ, người bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường (là cơ quan hành chính trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại theo quy định tại Điều 14 Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước), Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật) - Bước 2: Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường * Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ để giải quyết theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ có văn bản mời người có tên trong đơn đến cơ quan để hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã nhận hồ sơ phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp cơ quan nhận đơn cho rằng vụ việc không thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì phải trả lại hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu bồi thường gửi đơn đến cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường để được xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường. - Bước 3: TP_HT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI Kính gửi: ......................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI Kính gửi: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Chúng tôi /tôi là: Ông Bà Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Dân tộc Quốc tịch Nơi th¬ường trú Số Giấy CMND/Hộ chiếu Nơi cấp Ngày, tháng, năm cấp Địa chỉ liên hệ Điện thoại/fax/email Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi: Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: .......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................... Nơi sinh: .......................................................................................................................................................................................... Dân tộc: .......................................................................................Quốc tịch: ............................................................................ Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................... Phần khai về bên giao con nuôi trước đây : Ông Bà Họ và tên Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Dân tộc Quốc tịch Nơi th¬ường trú/tạm trú Số Giấy CMND/Hộ chiếu Nơi cấp Ngày, tháng, năm cấp Địa chỉ liên hệ Điện thoại/fax/email Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi :............................................................................................................... Tên cơ sở nuôi dưỡng: ............................................................................................................................................................. Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ........................................................................................................... ..........................................................................................................................ngày..............tháng..............năm............ . Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị....................................................................................... đăng ký. .................................., ngày ............tháng............năm............ Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ IA BĂNG QUY TRÌNH Mã : QT THÔNG BÁO THAY ĐỔI TỔ HỢP TÁC Lần BH : 01 Ngày hiệu lực: / / Trang : 1/5 UBND cấp xã UBND cấp xã Nông lâm nghiệp
XỬ LÝ ĐƠN THƯ UBND cấp xã UBND cấp xã Tiếp công dân
TIẾP CÔNG DÂN UBND cấp xã UBND cấp xã Tiếp công dân
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU UBND cấp xã UBND cấp xã Tiếp công dân
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO UBND cấp xã UBND cấp xã Tiếp công dân
MẪU SỐ 01 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ) ………..(1)………. ………(2)……… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại …………………………………… I. Thành phần làm việc gồm: 1. Người tiếp nhận tố cáo: - Ông (bà) ……………………………………. chức vụ ………………………………… - Ông (bà) ……………………………………. chức vụ ………………………………… 2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo): Ông (bà) …………………………………………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ……………… Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) …………………… II. Nội dung tố cáo: …………………………………… (4) …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp: …………………………………… (5) …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. IV. Yêu cầu của người tố cáo: …………………………………… (6) …………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..) Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./. Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) Người tiếp nhận tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo. (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có). (5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng. (6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 01 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ) ………..(1)………. ………(2)……… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại …………………………………… I. Thành phần làm việc gồm: 1. Người tiếp nhận tố cáo: - Ông (bà) ……………………………………. chức vụ ………………………………… - Ông (bà) ……………………………………. chức vụ ………………………………… 2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo): Ông (bà) …………………………………………………………………………………… Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ……………… Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) …………………… II. Nội dung tố cáo: …………………………………… (4) …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp: …………………………………… (5) …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. IV. Yêu cầu của người tố cáo: …………………………………… (6) …………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..) Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./. Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) Người tiếp nhận tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo. (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có). (5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng. (6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TT Tên thủ tục hành chính Ghi chú I Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo Quyết định số: 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy Ban nhân dân Tỉnh Gai Lai. Xử lý đơn tại cấp xã. (Trang 1- 6) 2 Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã. (Trang 6 - 11) 3 Giải quyết tố cáo tại cấp xã. (Trang 12 - 14) II Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1. Tiếp công dân tại cấp xã (Trang 14- 17)
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính UBND cấp xã UBND xã Lĩnh vực Bồi thường Nhà nước

THÔNG BÁO

TIN ẢNH

THĂM DÒ Ý KIẾN

Làm thế nào bạn tìm thấy trang web này?
 
 
 
 

Thông tin liên hệ

Cơ quan: HĐND - UBND huyện Đak Đoa - Tỉnh Gia Lai
Địa chỉ: 184 Nguyễn Huệ - Thị trấn Đak Đoa - Huyện Đak Đoa - Tỉnh Gia Lai
Điện thoai: (0269)3831178 - Fax: (0269)3831843  - Email: ubnddakdoa@gialai.gov.vn
Người chịu trách nhiệm: Ông Mai Tấn Lợi - Chánh văn phòng HĐND - UBND huyện Đak Đoa
Giấy phép: 08/GP-TTĐT ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai